Trong bài viết này chúng tôi sẽ tiến hành so sánh máy nén khí trục vít và Piston. Đây đều là những loại máy nén khí được ưa chuộng trong quá trình sản xuất công nghiệp cũng như đời sống. Để hiểu hơn về những thiết bị này, hãy cùng chúng tôi đọc ngay bài viết dưới đây bạn nhé!
Điểm giống nhau giữa máy nén khí trục vít và Piston
Mặc dù sở hữu hình dáng khác nhau hoàn toàn, nhưng cả hai dòng máy nén khí này đều mang trong mình điểm tương đồng sau:
- Cả hai loại máy nén khí trục vít và Piston đều có khả năng tạo ra được nguồn khí nén với áp lực cao. Mục đích của việc này là nhằm phục vụ cho những hoạt động khác trong sản xuất công nghiệp cũng như trong đời sống.
- Máy nén khí Piston và nén khí trục vít đều cùng có 2 dòng máy nhỏ. Đó chính là máy nén trục khí có dầu và không có dầu phù hợp cho nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ngoài ra nhiều sản phẩm cùng có chung thương hiệu lớn và tới từ nhiều quốc gia khác nhau. Như máy nén khí Sullair, máy nén khí Kobelco, hoặc máy nén khí Hitachi….
So sánh điểm khác nhau giữa máy nén khí trục vít và Piston
Chúng ta có thể so sánh máy nén khí trục vít và Piston dựa trên mố số yếu tố như: Độ ồn, áp suất khí, giá thành, độ bền, kích thước máy,…. Khi nhìn vào các yếu tố này, người đọc sẽ dễ dàng nhận thấy sự khác biệt giữa máy nén khí trục vít và máy nén khí Piston. Từ đó bán sẽ có được chọn lựa phù hợp với nhu cầu của mình.
Bảng so sánh máy nén khí trục vít và Piston
Máy nén khí Piston | ||
Năng suất | Máy nén khí trục vít công suất lớn từ 10hp-500hp Máy nén khí trục vít được vận hành dựa theo nguyên lý đổi thể tích với số vòng quay đầu nén khoảng từ 3000 đến 15000 vòng/phút. Vậy nên hiệu suất làm việc của máy sẽ cao với tỷ số nén là 25. Do hiệu suất lưu lượng khí tăng nhanh, cho nên quá trình nạp khí cũng từ đó mà rất nhanh chóng. Bởi thế, loại máy nén khí này có năng suất, áp suất cao hơn so với máy nén khí Piston. Vì thế máy được dùng chủ yếu trong những hệ thống có quy mô lớn như xí nghiệm, nhà máy vận chuyển,… | Máy nén khí Piston với công suất nhỏ từ 2hp-20hp. Máy nén khí Piston có năng suất, và áp suất nhỏ hơn máy nén khí trục vít, cho nên phù hợp với những hoạt động quy mô nhỏ và vừa như trong các xưởng mộc, tiệm phun rửa hay phòng khám nhỏ,… |
Độ bền | Có độ bền cao, bởi cấu tạo của máy nén khí trục vít không có vòng xéc măng, van xả cũng như van hút. Nó chỉ có hai trục vít với những đầu mối răng thiết kế ăn khớp và quay không cùng chiều nhau. Những khe hở giữa hai trục cũng như đỉnh răng cùng với xilanh có kích thước cực nhỏ. Nó giúp hạn chế được ma sát khi máy được vận hành. Cho nên những chi tiết máy sẽ ít bị ăn mòn và độ bền cao hơn, ít hỏng hóc. | Máy nén khí Piston dùng nhiều phớt, cùng với xéc măng, cho nên nó rất dễ bị ăn mòn. Ngoài ra xilanh cùng với Piston liên tục di chuyển lên xuống, vì thế dễ ma sát khiến cho độ bền của máy không cao. |
Chu kỳ hoạt động | Chu kỳ làm việc của máy nén khí trục vít cho phép 100% và có thể hoạt động liên tục nếu như có nhu cầu. | Còn máy nén khí Piston có thể cung cấp được một lưu lượng thích hợp trong khoảng thời gian ngắn. Và chu kỳ làm việc của máy cho phép từ 60-70%. Cho nên máy thường sẽ có công suất lớn hơn so với công suất thực tế. |
Nhiệt độ | Nhiệt độ hoạt động của đầu không khí trong khoảng từ 80 cho đến 99 độ C. | Nhiệt độ bên trong mà máy nén khí Piston hoạt động rơi vào khoảng từ 150 đến 200 độ C. |
Thời gian hoạt động | Có thể hoạt động liên tục 24 giờ trong nhiều ngày, thậm chí là trong nhiều năm. | Thời gian hoạt động của máy gián đoạn, và cần phải nạp khí liên tục. |
Độ hao mòn | Độ hao mòn thấp với chu kỳ bảo dưỡng kéo dài | Độ hao mòn của những bộ phận chuyển động như van, vòng Piston,… cao. Vì thế máy hay phải thay thế phụ tùng. |
Độ ồn | Độ ồn thấp 75 dB (A) ± 3, vì thế máy nén khí trục vít có thể được để trong nhà xưởng gần nơi ứng dụng. Điều này giúp tiết kiệm được chi phí đường ống từ máy nén cho tới điểm ứng dụng. | Cần phải có phòng máy riêng biệt, bởi độ ồn của nó cao có thể lên đến 100dB (A). |
Kích thước | Máy được thiết kế nguyên khối gọn gàng giống như các chiếc tủ. Nhưng kích thước của nó to hơn máy nén khí Piston. Và nó rất phù hợp để đặt cố định. | Máy nén khí Piston có kích thước nhỏ hơn, nó được tích hợp bánh xe phía dưới thân máy cùng với tay kéo. Điều này giúp người dùng dễ dàng di chuyển, sử dụng máy một cách linh hoạt, cơ động. |
Bảng điều khiển | Có hệ thống bảng điều khiển PLC thông minh. Giúp theo dõi mọi hoạt động của máy nén khí trục vít dễ dàng để có thể lên kế hoạch báo cáo khả năng hoạt động cũng như bảo trì…. | Không có hệ thống bảng điều khiển PLC. |
Hệ thống làm mát | Hệ thống làm mát cung cấp với dạng AIR-COOLED. Cho nên máy không cần phải làm mát bằng nước trong hầu hết mọi trường hợp. | Loại máy nén khí trục Piston nhỏ được làm mát bằng không khí. Tuy nhiên loại máy lớn từ 30HP trở lên sẽ hệ thống làm mát bằng nước. Điều này đã làm tăng thêm chi phí mua, vận hành, bảo trì. |
Giá thành | Chi phí ban đầu của máy rất cao. Nó khoảng gấp đôi so với giá của máy nén khí Piston. | Giảm một nửa giá thành ban đầu so với loại máy nén khí trục vít. |
Trên đây chính là bảng so sánh máy nén khí trục vít và Piston. Hy vọng với chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng chọn mua được loại máy nén trục khí phù hợp. Nếu bạn có nhu cầu mua máy hay cần giải đáp thắc mắc, xin vui lòng liên hệ điện thoại: 0918 326 306 để được Máy Nén Khí Tín Nghĩa tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, miễn phí.
Xem thêm về: Máy nén khí Trục Vít tại đây:
Liên hệ để được tư vấn Kỷ Thuật Về Máy Nén Khí Trục Vít và Piston
Hotline: 0918 326 306
Địa Chỉ: 137 Đường 8, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Nội dung chính